Chevrolet Spark 1.0 – Giá trị xe nhỏ

lehung-autodaily

Administrator
Khi sở hữu một chiếc xe nhỏ, đồng nghĩa bạn có được lợi ích về tính kinh tế trong quá trình sử dụng, Chevrolet Spark 1.0 là một mẫu xe như thế.

  >> Bạn có thể bình luận về bài viết này trên http://www.facebook.com/Autodaily
 
Thiết kế  
Phần đầu xe, bộ đèn pha có hình dáng giọt nước chảy từ cột A đến gần lưới tản nhiệt kết hợp với logo Chevrolet màu vàng và chiếc lưới tản nhiệt đặc trưng khiến Spark trông rất cá tính.  

Mui xe được nâng cao lên nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn người đi bộ tại châu Âu mà còn mang vẻ nam tính cho xe. Điểm khá lạ ở mẫu xe này là tay nắm cửa sau của xe được đặt cao, sát với trụ C. Tuy nhiên, do vị trí đặt cao nên đối với trẻ em thì cần sự trợ giúp của người lớn với mở được cửa.  
Spark có kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng là 3.640 x 1.597 x 1.522 mm. Thiết kế đuôi cong kiểu thể thao bởi chịu ảnh hưởng nhiều từ xu hướng thiết kế mới trong phân khúc xe nhỏ. Xe sử dụng la-zăng (mâm xe) đúc, 14 inch nhưng có thiết kế không bắt mắt bằng đối thủ Morning của Trường Hải.  

Có thể nói hình mẫu Spark cũng là một sản phẩm tiên phong phá vỡ kiểu thiết kế tròn tròn, thon thon khá giống nhau của các dòng xe nhỏ giá bình dân trong nhiều thập kỷ qua. Spark được đánh giá cao tại thị trường nước ngoài như thị trường châu Âu, Indonesia, Hàn Quốc... Tại Việt Nam, Spark có nhiều màu sắc nổi bật để lựa chọn như đỏ, xanh, ghi,…  
Nội thất và tiện ích
Dù có kích thước hạn chế bởi thuộc dòng xe nhỏ nhưng không gian sử dụng của Spark được bố trí hợp lý. Hàng ghế trước có không gian thoải mái và có “độ ôm” lưng và vai người ngồi tạo tư thế chắc chắn, thoải mái. Tất nhiên đối với người cao từ 1,75m trở lên sẽ không có được khoảng duỗi chân thoải mái. Vị trí ghế lái có điều chỉnh nệm ghế cao thấp nhằm cung cấp các tư thế lái linh hoạt.  

Hàng ghế sau của xe cũng chỉ cung cấp khoảng trống đầu gối cho người ngồi khá hạn chế. Đây cũng là điểm chung của dòng xe nhỏ nói chung. Tuy nhiên, khoảng sáng đầu và trần xe khá thoải mái cho cả người cao lớn. Hơn nữa, ghế sau có tựa đầu điều chỉnh được nên người ngồi đỡ bị mỏi cổ trong các chuyến đi dài.  

Hệ thống điều khiển âm thanh và điều hoà đều trong tầm tay và dễ dàng tiếp cận. Spark có chiếc đồng hồ công-tơ-mét khá lạ mắt, thiết kế giống như phong cách của dòng xe phân khối lớn. Trong đó, đồng hồ chỉ vận tốc dạng kim chỉ, nhưng chỉ vòng tua máy, ODO, mức xăng… lại kiểu đồng hồ kỹ thuật số, giao diện màu xanh mát mắt và ưu nhìn. Xe được trang bị điều khiển kính điện, khoá cửa kính an toàn nhưng việc điều chỉnh gương chiếu hậu bằng tay bất tiện.  

Mặc dù Spark bị giới hạn về kích thước nhưng không gian được thiết kế thông minh và đáng kinh ngạc. Bạn dễ dàng tìm các không gian chứa đồ, từ nơi giữ tiền xu, để điện thoại và chai nước. Không gian chứa đồ của Spark là 170 lít và nếu xếp hàng ghế sau lại con số sẽ tăng lên là 994 lít. Hàng ghế sau có thể xếp theo tỉ lệ 60:40.  
Động cơ  
Spark sử dụng động cơ mới được phát triển cho dòng mini Chevrolet, động cơ có dung tích 1.0 lít, công suất 37kW (50 mã lực) tại vòng tua máy 6.400 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 89 Nm tại vòng tua máy 4.800 vòng/phút.  
Vận hành  
Bật khoá điện, sẽ thật khó nghe tiếng động cơ nổ khi bạn ngồi trong xe vì tiếng động cơ ở chế độ không tải rất nhỏ. Khả năng tăng tốc xe tốt ở các cấp số 1, 2 và 3. Ở các cấp số 4, 5 khi đi trên cao tốc thì Spark không thể tạo ra được một khả năng tăng tốc ấn tượng.   Động cơ và hộp số đáp ứng nhạy với tất cả các vòng tua máy, kể cả khi đạt vòng tua 6.000 vòng/phút. Chính vì vậy, xe vận hành mượt mà và đặc biệt không có chấn rung lên cần số. Các cửa số vào êm và ngọt. Điểm này hơn hẳn Hyundai i10 mà tôi thử cách đây không lâu vì cần số i10 bị dao động với biên độ đáng kể tại tất cả các cấp số.  

Trong quá trình lái thử xe, Spark rạo ra sự bất ngờ bởi độ cứng vững của thân xe khi vận hành. Mặc dù tay lái của Spark nặng hơn Hyundai i10 những nó cũng dễ dàng xoay trở trong phố nhỏ. Xe được trang bị túi khí cho người lái và hệ thống phanh ABS. Trong khi cả Kia Morning và Hyundai i10 Việt nam đều không phanh ABS.  
Đánh giá   
Spark là một sản phẩm xe nhỏ có khả năng vận hành tốt, không gian sử dụng thông minh. Nhưng nên có phiên bản số tự động và gương điều khiển điện sẽ hấp dẫn khách hàng hơn.  

Thông số kỹ thuật Chevrolet Spark 1.0
Kích thước: 3.640 x 1.597 x 1.522 mm
  • Chiều dài cơ sở: 2.375 mm
  • Trọng lượng không tải: 1000 kg
  • Động cơ: 1.0 lít, DOHC MFI
  • Công suất: 37/6.400 (kW/rpm)
  • Mô-men xoắn: 89/4.800 (Nm/rpm)
  • Hộp số: số sàn, 5 cấp
  • Dẫn động: 2WD
  • Dung tích bình nhiên liệu: 35 lít
  • Giá bán (đã bao gồm VAT): 317.000.000 VNĐ  
>> Xem thêm ảnh chi tiết  
Lê Hùng (theo PLXH) Ảnh: Huy Thắng
 
Back
Top