baoduy-autodaily
Thành viên tích cực
Lý giải cho cách làm đang khiến nhiều người khó hiểu về chiến lược của hãng, bà Nguyễn Thị Vân Anh, Phó Tổng giám đốc thường trực VinFast nói rằng việc tăng giá là để bù lỗ. "Chúng tôi chỉ đang kiên định thực hiện kế hoạch của mình, khi từng bước đưa giá xe về mức "3 Không" như đã công bố".
Để dẫn chứng, hãng này đưa ra bảng tính chi tiết các khoản hình thành giá xe gồm chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, marketing và các khoản thuế. Hãng chưa tính chi phí khấu hao, chi phí tài chính và lợi nhuận - ba yếu tố tạo nên mức giá "ba không".
Theo đó, giá thành (chi phí sản xuất + chi phí bán hàng, marketing) để sản xuất một chiếc Lux A là 980,6 triệu. Như vậy, nếu bán hòa vốn (chưa tính các loại thuế) thì Lux A có giá 980,6 triệu. Tuy vậy, mức giá trước thuế hãng đưa ra là 713,7 triệu. Tức là chịu lỗ khoảng 267 triệu.
Từ mức giá bán ra 713,7 triệu, thuế TTĐB là 713,7x40%=285,5 triệu. Lux A có dung tích động cơ thực dưới 2 lít nên chịu mức thuế TTĐB là 40%. Như vậy, giá sau thuế TTĐB là 713,7+285,5= 999 triệu.
Thuế giá trị gia tăng VAT = 999x10%=99,9 triệu.
Như vậy, giá sau các loại thuế là 999+99,9=1.099 triệu.
Hãng cho biết, nếu bán hòa vốn, giá của Lux A phải là 1.099+267=1.266 triệu.
Tương tự, VinFast đưa ra mức lỗ cho mỗi chiếc Lux SA là 153 triệu và với Fadil là 61 triệu.
Đang ở mức giá "3 Không và chịu lỗ" nhưng các mẫu xe VinFast hiện đắt hơn các đối thủ. Ví dụ Lux A2.0 giá 1.040-1.289 triệu, trong khi Mazda6 là 819-1.019 triệu, Toyota Camry 1.029-1.243 triệu, Honda Accord 1.203 triệu. Chỉ với giai đoạn đầu bán ra và chưa có nhiều thời gian để kiểm chứng chất lượng, độ bền bỉ, giá cao đang là bài toán cạnh tranh mà VinFast đối diện với các đối thủ Nhật, Hàn trên thị trường.
Bảng giá xe VinFast:
Mẫu xe
Phiên bản
Giá từ 1/10
Giá từ 1/11
Mức tăng
Lux A2.0
Tiêu chuẩn
1.040
1.099
59
Nâng cao
1.128
1.187
59
Cao cấp
1.278,7-1.289,7
1.337,7-1.348,7
59
Lux SA2.0
Tiêu chuẩn
1.464,6
1.530
65,4
Nâng cao
1.549
1.614,4
65,4
Cao cấp
1.738-1.749
1.803,4-1.814,4
65,4