haiyen-autodaily
Chuyên gia
Bảng giá các phiên bản Ford Everest 2018
Ambiente 2.0 MT
Ambiente 2.0 AT
Trend 2.0 AT
Titanium + 2.0 AT
Titanium 2.0 AT 4WD
Động cơ
2.0L Turbo Đơn
2.0L Turbo Đơn
2.0L Turbo Đơn
2.0L Turbo Đơn
2.0L Turbo Kép
Công suất (PS)
180
180
180
180
213
Mô-men xoắn (Nm)
420
420
420
420
500
Hộp số
6 MT
10 AT
10 AT
10 AT
10 AT
Hệ dẫn động
1 Cầu
1 Cầu
1 Cầu
1 Cầu
2 Cầu chủ động
Giá Bán (VNĐ)
công bố sau
công bố sau
1.112.000.000
1.177.000.000
1.399.000.000
Bảng giá các phiên bản của 2 đối thủ Toyota Fortuner và Chevrolet Trailblazer:
Bảng giá các phiên bản Toyota Fortuner 2018
2.4G 4x2 MT
2.4G 4x2 AT
2.8V 4x4
2.7V 4x2
Động cơ
4 xy-lanh 2.4L (Diesel)
4 xy-lanh 2.4L (Diesel)
4 Xy-lanh 2.8L (Diesel)
4 xy-lanh 2.7L (xăng)
Công suất (HP)
148
148
174
164
Mô-men xoắn (Nm)
400
400
450
245
Hộp số
6 MT
6 AT
6 AT
6 AT
Hệ dẫn động
Cầu sau
Cầu sau
2 Cầu bán tự động
Cầu sau
Giá Bán (VNĐ)
1.026.000.000
1.094.000.000
1.354.000.000
1.150.000.000
Bảng giá các phiên bản Chevrolet Trailblazer
2.5 4x2 MT LT
2.5 VGT 4x2 AT LT
2.5 VGT 4x4 AT LTZ
Động cơ
Diesel, 2.5L, DI, DOHC, Turbo
Diesel, 2.5L, DI, DOHC, VGT, Turbo
Diesel, 2.5L, DI, DOHC, VGT, Turbo
Công suất (HP)
161
180
180
Mô-men xoắn (Nm)
380
440
440
Hộp số
6 MT
6 AT
6 AT
Hệ dẫn động
1 Cầu
1 Cầu
2 Cầu
Giá Bán (VNĐ)
859.000.000
898.000.000
1.035.000.000
Về mặt thiết kế, Ford Everest 2018 sở hữu kích thước (DxRxC) 4.820 X 1.860 X 1.837 mm; Khoảng sáng gầm xe 210 mm; Chiều dài cơ sở 2.850 mm. Ford Everest 2018 có kết cấu Body on Frame với hộp khung thép lớn có khả năng chống xoắn vặn cao. Cấu trúc khung vỏ thiết kế chắc chắn, tăng khả năng chịu va đập, xoắn vặn. Sử dụng thép Boron siêu cứng, có độ chịu lực cao và nhẹ hơn 10-15% thép chịu lực thông thường giúp giảm trọng lượng xe.
Hệ thống treo phía trước thiết kế độc lập, cánh tay đòn kép, lò xo xoắn hình trụ cỡ lớn, thanh cân bằng ngang. Hệ thống treo sau sử dụng lò xo trụ độc lập kết hợp cơ cấu thanh ổn định liên kết kiểu “Watts linkage”. Hốc hút gió thiết kế lớn với lưới dạng tổ ong ẩn sau các đường viền chrome nhìn thanh thoát. Cản phía trước thiết kế góc cạnh với tấm ốp thể thao lớn dạng cánh én vừa tạo điểm nhấn vừa tăng dáng thể thao, hầm hố, mạnh mẽ của dòng xe SUV.
Một số chi tiết đáng chú ý gồm hệ thống đèn pha HID trên bản Titanium, tự động điều chỉnh góc chiếu, tự động bật khi trời tối, không có đèn đường, không có xe đi ngược chiều và khi tốc độ xe lớn hơn 40Km/h. Tự động chuyển sang chế độ chiếu gần khi phát hiện có xe đi ngược chiều, có ánh sáng đèn đường và khi tốc độ xe giảm xuống dưới 25Km/h. Đèn LED định vị hiện đại.
Một điểm mới có thể kể đến là công nghệ cảnh báo va chạm trước (Pre-Collision) được trang bị trên Ford Everest phiên bản Titanium cao cấp, kết hợp với Phanh tự động khẩn cấp trong thành phố (AEB – In-urban Autonomous Emergency Braking) sẽ giúp xe tự động dừng hẳn khi gặp chướng ngại vật. Tính năng này kích hoạt tại dải tốc độ từ 5km/h đến 80km/h.
Thiết kế đuôi xe không có nhiều điểm khác biệt so với phiên bản hiện hành. Bánh dự phòng đặt ẩn dưới gầm, đèn hậu LED nối liền nhau thông qua một nẹp kim loại to bản với chữ “Everest” khắc chìm. Xe được trang bị hệ thống cảm biến và Camera lùi giúp phát hiện các vật cản, cảnh báo bằng âm thanh. Khoang hành lý phía sau thiết kế rộng rãi. Khi gập hết các hàng ghế phía sau, dung tích chứa đồ của Everest 2018 có thể đạt đến 2.010 lít.
Ở bên trong, nội thất Ford Everest 2018 nổi bật với màn hình 8 inch, công nghệ SYNC 3 tích hợp chức năng dẫn đường bằng hệ thống định vị toàn cầu rất tiện ích và dễ sử dụng. Hệ thống điều hòa tự động, kết hợp chức năng sấy ghế và hai giàn lạnh cùng hệ thống cửa gió cho từng hàng ghế rất tiện nghi trên bản Titanium trong khi bản Trend không có sấy ghế.
Hệ thống giải trí bao gồm 10 loa tích hợp loa (subwoofer) siêu trầm. Trần xe có sự xuất hiện của cửa sổ trời Panoramic. Ford Everest 4WD (Titanium) còn được trang bị ổ nguồn điện xoay chiều (AC) 230V – 150W. Hàng ghế sau thứ 2 được thiết kế rộng rãi, tiện nghi và linh hoat, có thể điều chỉnh trượt tiến lùi, độ ngả tựa lưng và gập được khi cần thiết.
Về trang bị sức mạnh, Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD mới được trang bị động cơ Diesel 2.0L i4 Bi-Turbo (Turbo kép) sản sinh công suất tối đa 213 PS và mô-men xoắn cực đại 500 Nm. Động cơ mới này cho sức mạnh lớn hơn cả động cơ Diesel 3.2L i5 (200 mã lực, 470 Nm). ngoài ra, các phiên bản khác được trang bị động cơ 2.0L Turbo đơn sản sinh công suất 180 PS, mô-men xoắn cực đại 420 Nm. Tất cả các bản AT đều đi kèm hộp số 10 cấp trong khi bản MT dùng hộp số 6 cấp.