Ở thị trường Trung Quốc, Porsche tự hào khi có tới 32.600 xe đã giao cho khách hàng trong vài tháng qua. Đây là một kết quả tuyệt vời khi tăng 19% so với giai đoạn từ tháng Một đến tháng Chín năm 2013. Còn tại thị trường Châu Âu, con số của năm ngoái đã bị vượt ở mức tăng 15%: Tại đại bản doanh Stuttgart, nhà sản xuất xe thể thao đã chính thức giao 43.300 xe cho khách hàng. Thị trường nội địa của Đức đạt kết quả tốt không kém, luôn giữ vững kết quả tăng trưởng bằng hai chữ số và đạt tăng trưởng 12% tương đương với 17.800 xe.
Porsche Macan 2015.[/i]
Có thể nói, năm nay, trong các mẫu xe của Porsche thì hầu hết nhu cầu chủ yếu vẫn dành cho mẫu xe SUV hạng sang Cayenne: có hơn 51.000 xe đã được Porsche giao cho khách hàng trên toàn thế giới. 18.700 xe đã giao thuộc về mẫu xe sedan thể thao hạng sang Gran Turismo Panamera. Biểu tượng xe thể thao 911 cũng đã vượt qua con số của năm ngoái với 22.900 chiếc.
Thị trường của PORSCHE AG
Tháng 9
Tháng 1 - Tháng 9
2014
2013
Tỷ lệ tăng trưởng (%)
2014
2013
Tỷ lệ tăng trưởng (%)
Thế giới
15.828
12.970
22,0
135.642
119.747
13,3
Châu Âu
4.649
4.464
4,1
43.274
37.689
14,8
Đức
1.799
1.608
11,9
17.848
15.953
11,9
Châu Mỹ
4.379
3.748
16,8
41.777
36.978
13,0
Hoa Kỳ
3.607
3.093
16,6
35.366
31.549
12,1
Châu Á Thái Bình Dương, Châu Phi và Trung Đông
6.800
4.758
42,9
50.591
45.080
12,2
Trung Quốc
4.344
2.820
54,0
32.592
27.458
18,7
Phúc Lân (TTTĐ)
Có thể nói, năm nay, trong các mẫu xe của Porsche thì hầu hết nhu cầu chủ yếu vẫn dành cho mẫu xe SUV hạng sang Cayenne: có hơn 51.000 xe đã được Porsche giao cho khách hàng trên toàn thế giới. 18.700 xe đã giao thuộc về mẫu xe sedan thể thao hạng sang Gran Turismo Panamera. Biểu tượng xe thể thao 911 cũng đã vượt qua con số của năm ngoái với 22.900 chiếc.
Thị trường của PORSCHE AG
Tháng 9
Tháng 1 - Tháng 9
2014
2013
Tỷ lệ tăng trưởng (%)
2014
2013
Tỷ lệ tăng trưởng (%)
Thế giới
15.828
12.970
22,0
135.642
119.747
13,3
Châu Âu
4.649
4.464
4,1
43.274
37.689
14,8
Đức
1.799
1.608
11,9
17.848
15.953
11,9
Châu Mỹ
4.379
3.748
16,8
41.777
36.978
13,0
Hoa Kỳ
3.607
3.093
16,6
35.366
31.549
12,1
Châu Á Thái Bình Dương, Châu Phi và Trung Đông
6.800
4.758
42,9
50.591
45.080
12,2
Trung Quốc
4.344
2.820
54,0
32.592
27.458
18,7
Phúc Lân (TTTĐ)