"Chúng tôi đã phát triển thêm một số phiên bản xe thể thao hấp dẫn mới như 911 Carrera GTS và Cayenne GTS," ông Bernhard Maier, thành viên Hội đồng quản trị - Phụ trách kinh doanh và tiếp thị của Porsche toàn cầu đã cho biết. "Sự kết hợp tuyệt vời giữa những giá trị truyền thống với công nghệ tiên phong hàng đầu của Porsche trên các phiên bản mới như Cayenne và Panamera đã nhận được những phản hồi tích cực từ phía khách hàng.”
Porsche Macan 2015.[/i]
Tại châu Âu, nhà sản xuất xe thể thao đã giao tổng cộng 49.300 xe từ tháng 1 đến tháng 10 năm 2014 - tăng 17% so với cùng kỳ năm ngoái. Ở Trung Quốc, doanh số của Porsche tăng mạnh mẽ so với cùng kỳ năm ngoái với 19%, tương đương 36.000 xe.
Dòng xe Panamera đã đóng góp đáng kể vào xu hướng tăng trên toàn thị trường toàn thế giới và dẫn đầu với doanh số bán hàng 20.000 chiếc. Nhu cầu của khách hàng ngày càng nhiều hơn khi quyết định chọn phiên bản thân thiện với môi trường - Panamera S E-Hybrid.
Porsche Toàn Cầu
Tháng 10
Tháng 1 - Tháng 10
2014
2013
Tỷ lệ tăng trưởng (%)
2014
2013
Tỷ lệ tăng trưởng(%)
Thế giới
15.820
13.393
18,1
151.462
133.140
13,8
Châu Âu
6.019
4.442
35,5
49.293
42.131
17,0
Đức
2.396
1.792
33,7
20.244
17.745
14,1
Châu Mỹ
4.391
4.152
5,8
46.168
41.130
12,2
Hoa Kỳ
3.667
3.562
2,9
39.033
35.111
11,2
Châu Á Thái Bình Dương, Châu Phi và Trung Đông
5.410
4.799
12,7
56.001
49.879
12,3
Trung Quốc
3.429
2.948
16,3
36.021
30.406
18,5
Minh Quân (TTTĐ)
Tại châu Âu, nhà sản xuất xe thể thao đã giao tổng cộng 49.300 xe từ tháng 1 đến tháng 10 năm 2014 - tăng 17% so với cùng kỳ năm ngoái. Ở Trung Quốc, doanh số của Porsche tăng mạnh mẽ so với cùng kỳ năm ngoái với 19%, tương đương 36.000 xe.
Dòng xe Panamera đã đóng góp đáng kể vào xu hướng tăng trên toàn thị trường toàn thế giới và dẫn đầu với doanh số bán hàng 20.000 chiếc. Nhu cầu của khách hàng ngày càng nhiều hơn khi quyết định chọn phiên bản thân thiện với môi trường - Panamera S E-Hybrid.
Porsche Toàn Cầu
Tháng 10
Tháng 1 - Tháng 10
2014
2013
Tỷ lệ tăng trưởng (%)
2014
2013
Tỷ lệ tăng trưởng(%)
Thế giới
15.820
13.393
18,1
151.462
133.140
13,8
Châu Âu
6.019
4.442
35,5
49.293
42.131
17,0
Đức
2.396
1.792
33,7
20.244
17.745
14,1
Châu Mỹ
4.391
4.152
5,8
46.168
41.130
12,2
Hoa Kỳ
3.667
3.562
2,9
39.033
35.111
11,2
Châu Á Thái Bình Dương, Châu Phi và Trung Đông
5.410
4.799
12,7
56.001
49.879
12,3
Trung Quốc
3.429
2.948
16,3
36.021
30.406
18,5
Minh Quân (TTTĐ)